Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra

Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem traKiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra

Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra

Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra Kiem tra

Khắc phục lỗi Print Spooler.

Mô tả lỗi
Lỗi Print Spooler không hoạt động thường xảy ra chủ yếu trên hệ thống chạy Windows XP. Thực chất của lỗi này là do dịch vụ Print Spooler không chạy hoặc tự động Stop ngoài ý muốn cho dù bạn cố gắng "Start" lại dịch vụ này.
Lỗi này thường xuất hiện trong các trường hợp sau:
  • Sau khi khởi động máy, xuất hiện thông báo lỗi: "Spooler subsystem app has encountered a problem and needs to close".
  • Khi cố gắng chạy hoặc tắt dịch vụ Print Spooler, khi vào Start -> Printer and Faxes: xuất hiện thông báo lỗi: "Spooler subsystem app has encountered a problem and needs to close".
  • Khi vào Start -> Printer and Faxes: bạn không thấy bất cứ máy in nào cho dù bạn đã cài đặt trước đó, hoặc có lúc thấy có lúc không.
  • Khi Add a printer, xuất hiện thông báo lỗi: "Operation could not be completed".
Và nhiều lỗi liên quan đến dịch vụ Print Spooler khác.

Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ yếu là do file Driver của máy in cài đặt bị lỗi hoặc bị chồng chức năng của máy in khác (trường hợp máy có nhiều driver máy in hoặc máy in mới cài vào xung đột với driver máy in đã cài trước đó trên máy). Trường hợp khác là do virus phá hoại gây lỗi file spoolsv.exe

Cách khắc phục
Kinh nghiệm: trong trường hợp xấu nhất (bất khả kháng): bị virus phá không khắc phục được bằng giải pháp trên thì áp dụng biện pháp sau: quét và diệt virus -> Repair lại Windows -> Tải và cập nhật các bản vá MS08-067, MS08-068, MS09-001 cho hệ điều hành Windows tương ứng của bạn (cập nhật theo trình tự MS08-67 -> MS08-068 -> MS09-001).

Lưu ý: trước khi nghĩ vấn đề nó "phức tạp" thì cũng nên vào Service (gõ lệnh services.msc trên cửa sổ Run) xem có ai đó "vô tình" tắt dịch vụ Print spooler, nếu tắt thì chạy lại, trường hợp không được thì mới dùng các giải pháp kể trên.
Còn cài lại Windows thì miễn phải bàn. Chúc các bạn thành công.

Cấu hình Quản lý băng thông cho ADSL Router: Chức năng Bandwidth Limit - Giới hạn phiên truyền thông

Bạn có thể sử dụng chức năng Session Limit (xem thêm bài viết về Giới hạn phiên truyền thông) để giải quyết vấn đề download theo kiểu chia sẻ mạng ngang hàng P2P vốn chiếm quá nhiều session. Nhưng đối với việc download bằng FTP và HTTP thì chức năng Session Limit không giải quyết được (do download bằng FTP và HTTP chỉ chiếm 1 session). Vì vậy, bạn cần đến sự hỗ trợ của chức năng Bandwidth Limit - Giới hạn băng thông người dùng, được tích hợp trong router DrayTek nhằm giới hạn tốc độ download và upload của các máy tính trong mạng.

Để cấu hình chức năng này, bạn đăng nhập vào trang cấu hình của router, chọn mục Bandwidth Management -> Bandwidth Limit




  • Chọn Enable để kích hoạt chức năng.
  • Khi bạn định giá trị cho Default TX LimitDefault RX Limit, thì sẽ giới hạn tốc độ cho tất cả các máy trong mạng của bạn.
  • Trong trường hợp bạn giới hạn băng thông cho 1 máy tính (hoặc 1 dãy máy tính) cụ thể thì bạn có thể gán địa chỉ IP của máy đó trong mục Start IPEnd IP, đồng thời gán tốc độ TX và RX cho máy tính (hoặc dãy máy tính) đó. Sau đó nhấn nút Add để lưu vào.
  • Bạn có thể quy định thời gian để chức năng Bandwidth Limit có hiệu lực bằng cách chỉnh Time Schedule.

Lưu ý:
  • TX là thông số truyền dữ liệu (upload), RX là thông số nhận dữ liệu (download).
  • Nếu bạn chỉ giới hạn băng thông cho 1 máy tính thì Start IPEnd IP giống nhau.
  • Specific Limitation có tính ưu tiên cao hơn là Default TX LimitDefault RX Limit.
Sau khi cấu hình xong, bạn có thể theo dõi trong phần Diagnotics -> Data Flow Monitor.




Tính năng Bandwidth limit sẽ giúp cho bạn giải quyết được vấn đề đau đầu là làm sao hạn chế được tốc độ download và upload trong mạng ? Bandwidth Limit sẽ giúp cho mạng của bạn luôn luôn có 1 tốc độ ổn định. Ngoài ra bạn có thể hạn chế tốc độ download và upload của từng máy cụ thể để hạn chế việc download các file quá nặng ảnh hưởng đến tốc độ của toàn bộ hệ thống mạng của bạn.


Cấu hình Quản lý băng thông cho ADSL Router: Chức năng Session Limit - Giới hạn phiên truyền thông

Session là 1 kết nối luận lý (logic) được tạo ra giữa 2 node mạng để trao đổi dữ liệu. 1 session điển hình thường chứa các thông tin sau:
  • Địa chỉ IP nguồn - Source IP address.
  • Địa chỉ IP đích - Destination IP address.
  • Dạng giao thức - Protocol Type (TCP, UDP, ICMP).
  • Cổng nguồn - Source port.
  • Cổng đích - Destionation port.
VD:
  • Gửi mail, nhận mail, telnet sử dụng 1 session. 
  • Truy cập web sử dụng trên 10 session.
  • Download thông qua FTP sử dụng 1 session
  • Download theo mạng chia sẻ ngang hàng (P2P) chiếm rất nhiều session (chẳng hạn sử dụng eMule có thể chiếm đếm 1000 session cho việc download).

Chúng ta có bài toán như sau: công ty bạn sử dụng 1 router DrayTek có khả năng xử lý 15000 session/giây và bạn nhận thấy nhiều người trong công ty bạn download theo dạng mạng ngang hàng P2P. Như vậy họ sẽ chiếm toàn bộ session của mạng và dẫn đến tình trạng nghẽn mạng. Khi ấy việc truy xuất những ứng dụng quan trọng khác sẽ bị chậm, làm hiệu suất làm việc của công ty giảm đi.

Để ngăn chặn tình trạng đó, DrayTek đã cho ra đời tính năng Session Limit - giới hạn phiên truyền thông người dùng. Để sử dụng chức năng này, trong trang cấu hình của router bạn vào mục Bandwidth Management -> Sessions Limit


  • Check mục Enable để kích hoạt chức năng này.
  • Default Max Sessions: nếu bạn gán giá trị cho mục này thì sẽ giới hạn cho tất cả những kết nối trong mạng của bạn.
  • Trong trường hợp chỉ muốn giới hạn session cho một hoặc một dãy máy tính cụ thể thì bạn có thể gán địa chỉ IP của máy đó trong mục Start IPEnd IP, đồng thời gán số session cho máy tính đó. Nhấn nút Add để lưu vào.
  • Bạn có thể quy định thời gian để chức năng này có hiệu lực bằng cách chỉnh Time Schedule.
Lưu ý:
  • Nếu bạn chỉ giới hạn trên một máy tính thì các địa chỉ Start IP và End IP giống nhau.
  • Specific Limitation có tính ưu tiên cao hơn Default Max Session.
  • Sau khi cấu hình xong trong phần Session Limitation, bạn có thể theo dõi trong phần Diagnostics -> Data Flow Monitor.


Chức năng Session Limit là một tính năng chuyên nghiệp giúp bạn có thể giới hạn được phiên truyền thông của người dùng trong mạng để ngăn chặn việc sử dụng download theo kiểu mạng ngang hàng P2P nhằm mục đích tránh tình trạng nghẽn mạng. Đồng thời có thể tăng hoặc giảm phiên giao dịch của những máy tính trong mạng để đảm bảo mạng của bạn luôn luôn hoạt động một cách tối ưu nhất.

Nguồn: Draytek.com.vn

Bài viết liên quan: Cấu hình Quản lý băng thông cho ADSL Router: Chức năng Bandwidth Limit - Giới hạn phiên truyền thông 

Your Uninstaller! 2010 Pro 7.0.2010.11 Portable

Your Uninstaller! 2010 là tiện ích giúp bạn gỡ bỏ ứng dụng một cách triệt để, nhanh chóng . Ngoài ra Your Uninstaller! 2010 còn được sử dụng cho việc dọn dẹp "rác", bật/ tắt các chương trình chạy cùng Windows, sắp xếp lại menu Startup, ...  rất hiệu quả.

http://i396.photobucket.com/albums/pp44/tdmit/YourUninstaller2010.jpg

Lưu ý : đây là bản Portable nên bạn không cần phải cài đặt, chỉ cần Click là chạy. Ngoài ra, khi dọn dẹp rác, nếu bạn có dùng các chương trình chống virus thì hãy tạm tắt chương trình để quá trình dọn dẹp rác, xóa rác diễn ra nhanh hơn.


Một số lệnh dùng với cửa sổ Run trên Windows

- Accessibility Controls (chương trình cơ bản có trong Win) = access.cpl
- Add Hardware Wizard (tự động dò tìm phần cứng) = hdwwiz.cpl
- Add/Remove Programs (thêm hoặc gỡ chương trình) = appwiz.cpl
- Administrative Tools (công cụ quản trị) = control admintools
- Automatic Updates (tự động cập nhật) = wuaucpl.cpl
- Bluetooth Transfer Wizard (khởi động Bluetooth) = fsquirt
- Calculator ( máy tính ) = calc
- Certificate Manager = certmgr.msc
- Character Map (bảng ký tự) = charmap
- Check Disk Utility (kiểm tra đĩa) = chkdsk
- Clipboard Viewer (mở clipboard) = clipbrd
- Command Prompt (mở cửa sổ Dos) = cmd
- Component Services (quản lý các thành phần ) = dcomcnfg
- Computer Management (quản lý máy) = compmgmt.msc
- Date and Time Properties ( thuộc tính ngày giờ) = timedate.cpl
- DDE Shares (chia sẻ DDE) = ddeshare
- Device Manager (quản lý thiết bị) = devmgmt.msc
- Direct X Control Panel (If Installed)* = directx.cpl
- Direct X Troubleshooter = dxdiag
- Disk Cleanup Utility (quét rác) = cleanmgr
- Disk Defragment (chống phân mảnh đĩa) = dfrg.msc
- Disk Management (quản lý đĩa) = diskmgmt.msc
- Disk Partition Manager (quản lý phân vùng) = diskpart
- Display Properties = control desktop
- Display Properties = desk.cpl
- Display Properties (w/Appearance Tab Preselected) = control color
- Dr. Watson System Troubleshooting Utility (xử lý lỗi hệ thống) = drwtsn32
- Driver Verifier Utility = verifier
- Event Viewer = eventvwr.msc
- File Signature Verification Tool = sigverif
- Findfast = findfast.cpl
- Folders Properties = control folders
- Fonts = control fonts
- Fonts Folder = fonts
- Free Cell Card Game = freecell
- Game Controllers = joy.cpl
- Group Policy Editor (XP Prof) = gpedit.msc
- Hearts Card Game = mshearts
- Iexpress Wizard = iexpress
- Indexing Service = ciadv.msc
- Internet Properties = inetcpl.cpl
- IP Configuration (Display Connection Configuration) = ipconfig /all
- IP Configuration (Display DNS Cache Contents) = ipconfig /displaydns
- IP Configuration (Delete DNS Cache Contents) = ipconfig /flushdns
- IP Configuration (Release All Connections) = ipconfig /release
- IP Configuration (Renew All Connections) = ipconfig /renew
- IP Configuration
  (Refreshes DHCP; Re-Registers DNS)  = ipconfig /registerdns
- IP Configuration (Display DHCP Class ID) = ipconfig /showclassid
- IP Configuration (Modifies DHCP Class ID) = ipconfig /setclassid
- Java Control Panel (If Installed) = jpicpl32.cpl
- Java Control Panel (If Installed) = javaws
- Keyboard Properties = control keyboard
- Local Security Settings = secpol.msc
- Local Users and Groups = lusrmgr.msc
- Logs You Out Of Windows = logoff
- Microsoft Chat = winchat
- Minesweeper Game = winmine
- Mouse Properties = control mouse
- Mouse Properties = main.cpl
- Network Connections = control netconnections
- Network Connections = ncpa.cpl
- Network Setup Wizard = netsetup.cpl
- Notepad = notepad
- Nview Desktop Manager (If Installed) = nvtuicpl.cpl
- Object Packager = packager
- ODBC Data Source Administrator = odbccp32.cpl
- On Screen Keyboard = osk
- Opens AC3 Filter (If Installed) = ac3filter.cpl
- Password Properties = password.cpl
- Performance Monitor = perfmon.msc
- Performance Monitor = perfmon
- Phone and Modem Options = telephon.cpl
- Power Configuration = powercfg.cpl
- Printers and Faxes = control printers
- Printers Folder = printers
- Private Character Editor = eudcedit
- Quicktime (If Installed) = QuickTime.cpl
- Regional Settings = intl.cpl
- Registry Editor = regedit
- Registry Editor = regedit32
- Remote Desktop = mstsc
- Removable Storage = ntmsmgr.msc
- Removable Storage Operator Requests = ntmsoprq.msc
- Resultant Set of Policy (XP Prof) = rsop.msc
- Scanners and Cameras = sticpl.cpl
- Scheduled Tasks = control schedtasks
- Security Center = wscui.cpl
- Services = services.msc
- Shared Folders = fsmgmt.msc
- Shuts Down Windows = shutdown /s
- Sounds and Audio = mmsys.cpl
- Spider Solitare Card Game = spider
- SQL Client Configuration = cliconfg
- System Configuration Editor = sysedit
- System Configuration Utility = msconfig
- System File Checker Utility (Scan Immediately)= sfc /scannow
- System File Checker Utility (Scan Once At Next Boot) = sfc /scanonce
- System File Checker Utility (Scan On Every Boot) = sfc /scanboot
- System File Checker Utility (Return to Default Setting) = sfc /revert
- System File Checker Utility (Purge File Cache) = sfc /purgecache
- System File Checker Utility (Set Cache Size to size x) = sfc /cachesize=x
- System Information = msinfo32
- System Properties = sysdm.cpl
- Task Manager = taskmgr
- Telnet Client = telnet
- User Account Management = nusrmgr.cpl
- Utility Manager = utilman
- Windows Firewall (tường lửa) = firewall.cpl
- Windows Magnifier = magnify
- Windows Management Infrastructure = wmimgmt.msc
- Windows System Security Tool (công cụ bảo mật) = syskey
- Windows Update Launches = wupdmgr
- Windows XP Tour Wizard = tourstart

TDMIT (Sưu tầm từ Internet)

Chia lại ổ đĩa ngay trên Windows mà không mất dữ liệu

Các máy tính xách tay (laptop), máy tính để bàn ngoại nhập (PC) khi mua về thường chỉ có duy nhất một phân vùng là ổ C trong khi thói quen thường dùng của nhiều người là không muốn lưu trữ tài liệu trên ổ đĩa chứa hệ điều hành, nên cần phân vùng thêm ổ đĩa.

Nếu máy đang sử dụng Windows Vista hay Windows 7 thì bạn có thể tận dụng ngay tiện ích có sẵn trong Windows mà không cần đến các ứng dụng cũa hãng thứ 3 nào khác.
Để thêm phân vùng  từ dung lượng ổ đĩa (C) còn trống, bạn thực hiện bằng cách: nhấp chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Manage (Hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, gõ vào cửa sổ Run lệnh diskmgmt.msc). Hộp thoại Computer Management xuất hiện, nhấp chuột vào Disk Management ở mục Storage, lúc này sẽ xuất hiện 2 phân vùng: một là partition (C) và một là ổ partition dùng để recovery (thông thường là 8GB).

http://i396.photobucket.com/albums/pp44/tdmit/Shrink.jpg
Bạn nhấp chuột phải partition (C) chọn Shrink Volume... Windows sẽ tự động phân tích không gian còn trống không chứa dữ liệu trên ổ cứng... từ đó đưa ra thông số Size of available shrink space in MB mà bạn có thể tách dung lượng bao nhiêu từ ổ C cấu tạo nên phân vùng mới ổ đĩa (D) theo nhu cầu mà vẫn bảo toàn dữ liệu không bị mất mác. Nhập kích thước dung lượng mà bạn muốn phân vùng cho ổ đĩa (D) vào ô Enter the size amount of space to shrink in MB, nhấp Shrink.
Còn với Windows XP trở xuống thì cần phần mềm hỗ trợ. Ví dụ: Partition Commander, ....